Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp, cấp cho người nước ngoài được phép cư trú trong một khoảng thời gian nhất định ở Việt Nam.
Ai có thể xin TRC tại Việt Nam?
Những người sau đây có thể xin thẻ tạm trú tại Việt Nam:
- Người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam còn thời hạn từ 12 tháng trở lên tại thời điểm đề nghị cấp thẻ tạm trú.
- Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc đi cùng hết nhiệm kỳ được tạm trú sử dụng thẻ cư trú có ký hiệu NG3.
- Người nước ngoài được cấp thị thực LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực. Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 đã quy định các loại ký hiệu mới và thời hạn của từng loại thị thực đối với người nước ngoài tại Việt Nam.
Yêu cầu và điều kiện cấp TRC
- Người nước ngoài phải tạm trú từ 1 năm trở lên tại Việt Nam
- Hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng.
Các giấy tờ cần thiết để xin TRC tại Việt Nam
- Văn bản đề nghị cấp TRC cho người nước ngoài của người bảo lãnh (Mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức; Mẫu NA7 đối với cá nhân)
- Tờ khai thông tin làm thẻ tạm trú kèm theo ảnh 3cm x 4cm (Mẫu NA8)
- Bản sao hộ chiếu và thị thực hợp lệ (mang theo bản chính để đối chiếu);
- 02 ảnh 3 * 4cm (01 ảnh đính kèm theo Phiếu thông tin, 01 ảnh lưu riêng)
- Tùy thuộc vào các trường hợp, một trong những điều sau đây được yêu cầu:
- 01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của pháp nhân cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh.
- Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động;
Nếu xin TRC tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động:
- Giấy chứng nhận đầu tư
- Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh công ty
- Giấy chứng nhận thành viên Hội đồng quản trị
- Giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu… nếu xin cấp thẻ tạm trú cho vợ, chồng, con… là người nước ngoài
- Giấy khai báo tạm trú hoặc Giấy xác nhận tạm trú tại địa phương có dấu của Công an cấp xã.
Lưu ý: Việc hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt là cần thiết đối với tất cả các tài liệu bằng tiếng nước ngoài.
Làm thế nào để có thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Sau đây là các bước để có TRC Việt Nam của người nước ngoài:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Gửi tài liệu
Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:
- 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
- 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP.HCM.
- 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng
Thời gian nộp hồ sơ: Các buổi sáng, thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày lễ).
Sau đó, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cán bộ sẽ in và đưa biên nhận hẹn lấy
Nếu chưa đủ hồ sơ thì cán bộ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả để kiểm tra, đối chiếu. Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, công chức yêu cầu người đến nộp lệ phí và giao thẻ tạm trú.
Thời gian nhận kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ lễ).
Thời gian và lệ phí xử lý TRC tại Việt Nam
Thời gian giải quyết hồ sơ đề nghị cấp TRC cho người nước ngoài tại Việt Nam là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Theo Thông tư số 219/2016 / TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế, chi phí làm thẻ tạm trú Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam là:
- 145$ cho thẻ có giá trị lên đến 2 năm
- 155$ cho thẻ có giá trị trên 2 năm đến 5 năm
Hiệu lực của TRC
Thời hạn của thẻ TRC tại Việt Nam ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
- Thẻ tạm trú ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
- Thẻ tạm trú ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm
- Thẻ tạm trú ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
- Thẻ tạm trú ký hiệu LĐ1, LĐ2, PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
- Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp mới.
Cách đổi TRC tại Việt Nam
—> Các trường hợp đổi thẻ tạm trú
- Thẻ tạm trú bị mất;
- Thẻ tạm trú bị rách hoặc mờ số…
- Người nước ngoài được cấp hộ chiếu mới trong đó số hộ chiếu mới khác với số hộ chiếu ghi trên TRC
Cơ quan cấp đổi thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Tùy từng trường hợp, người nước ngoài có thể làm thủ tục cấp đổi thẻ tạm trú tại một trong các cơ quan sau của Việt Nam:
- Cục quản lý xuất nhập cảnh
- Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố
Thời hạn của thẻ tạm trú được gia hạn
Thời hạn TRC được cấp lại bằng thời hạn ghi trên thẻ TRC đã được cấp trước đó.
Hồ sơ đổi thẻ tạm trú Việt Nam
- Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn hạn ít nhất 06 tháng;
- Giấy phép lao động (Nhà đầu tư, quản lý dự án, tổ chức phi chính phủ, luật sư nước ngoài được phép hành nghề tại Việt Nam không phải xin giấy phép lao động)
Đơn xin cấp thẻ TRC ở Việt Nam.
- Phiếu thông tin người nước ngoài (có dán ảnh và đóng dấu);
- 01 Ảnh 3cmx4cm;
- Công văn giải thích lý do đổi thẻ tạm trú
- Các giấy tờ khác theo yêu cầu của Cục quản lý xuất nhập cảnh
Cách gia hạn thẻ TRC tại Việt Nam
Người nước ngoài có thể gia hạn thẻ tạm trú tại Việt Nam khi hết hạn bằng cách chuẩn bị các tài liệu sau:
- Đơn xin cấp thị thực, gia hạn lưu trú (Mẫu NA5)
- Hộ chiếu
- Làm theo thủ tục tương tự để được cấp thẻ tạm trú mới như đã nêu ở trên.
- Lệ phí gia hạn thẻ tạm trú tại Việt Nam là 10 đô la Mỹ và thời gian xử lý là 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Trong quá trình tuyển dụng giáo viên nước ngoài đến làm việc tại cơ sửo giáo dục của mình, các nhà tuyển dụng cũng có thể tham khảo một số bài viết khác về cách làm work permit, gia hạn work permit, visa… tại website của VTJ. Chúc quý nhân sự tuyển dụng thành công!